Site icon Tài liệu miễn phí cho Giáo viên, học sinh.

Giáo án luyện từ và câu lớp 5 học kì 1

GIÁO ÁN LUYỆN TỪ VÀ CÂU LỚP 5 HỌC KÌ 1

Giaoan.link chia sẻ tập giáo án luyện từ và câu lớp 5 học kì 1. Mời các bạn cùng tham khảo trong công tác giảng dạy.

Luyện từ và câu lớp 5 học kì 2

Giáo án điện tử lớp 5 các môn khác

Slide powerpoint mẫu đẹp

Bìa giáo án đẹp

Xem giáo án online
Tải giáo án
Luyện từ và câu tuần 1 tiết 1
TỪ ĐỒNG NGHĨAI. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn ( Nội dung ghi nhớ SGK).
2. Kỹ năng : Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1,2 (2 trong số 3 từ); đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa theo mẫu BT3.
3. Thái độ : Bồi dưỡng thói quen dùng từ đúng. Có ý thức sử dụng tiếng Việt văn hóa trong giao tiếp.
– Học sinh khá, giỏi Học sinh khá, giỏi đặt câu được với 2,3 cặp từ đồng nghĩa tìm được ở BT3.
– HS yếu tìm được từ đồng nghĩa với 1 – 2 từ đã cho (BT 2, mục III) và đặt được một câu (BT 3, mục III) theo gợi ý của GV.II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Bảng viết sẵn các từ ở BT1. Phiếu luyện tập cho BT 2 và BT 3.
2. Học sinh : Đồ dùng học tập.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động ( 1 phút ) :
– GTB : nêu yêu cầu, mục đích bài học.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Nhận xét. ( 15 phút ).
* Mục tiêu : Thông qua các bài tập, HS rút ra được nội dung bài học.
* Cách tiến hành : Hoạt động cá nhân.
Bài tập 1 :
– Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT 1.
– GV treo bảng các từ in đậm :
a. xây dựng – kiến thiết.
b. vàng xuộm – vàng hoe – vàng lịm.
– GV hướng dẫn HS so sánh nghĩa các từ in đậm trong đoạn văn a, sau đó trong đoạn văn b, xem chúng giống nhau hay khác nhau.
– GV kết luận : Các từ có ý nghĩa giống nhau như vậy gọi là từ đồng nghĩa.
Bài tập 2 :
– Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập.
– Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
– Yêu cầu HS phát biểu.
– GV chốt : Xây dựng và kiến thiết có thể thay cho nhau được vì nghĩa các từ ấy giống nhau hoàn toàn. Các từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm thì không thể thay thế cho nhau vì chúng chỉ các mức độ khác nhau của màu vàng.
Rút ra ghi nhớ :
– Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK.

b. Hoạt động 2 : Luyện tập. ( 15 phút ).
* Mục tiêu : HS vận dụng để làm các bài tập SGK.
* Cách tiến hành : Hoạt động cá nhân.
Bài 1 :
– Yêu cầu HS nêu yêu cầu của đề bài.
– Gọi 1 HS nêu những từ in đậm trong đoạn văn.
– Yêu cầu cả lớp làm bài vào tập hay VBT.
– GV chốt : nước nhà – non sông ; hoàn cầu – năm châu.
Bài 2 :
– Yêu cầu HS nêu yêu cầu của đề bài.
– Yêu cầu HS làm bài.

– GV chốt :
+ đẹp : đẹp đẽ, xinh, xinh xắn…
+ to lớn : to, lớn, to đùng, vĩ đại, …
+ học tập : học hành, học hỏi, …
Bài 3 :
– Yêu cầu HS nêu yêu cầu của đề bài.
– Yêu cầu HS làm bài.
– GV yêu cầu HS nêu miệng các câu mình làm.
– GV nhận xét, cho điểm.
3. Hoạt động nối tiếp : 5 phút
– Yêu cầu vài HS nêu lại ghi nhớ.
– Nhận xét tiết học.
– Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

– 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
– HS đọc các từ in đậm trên bảng lớp.

– HS so sánh : xây dựng và kiến thiết cùng chỉ một hoạt động nên chúng giống nghĩa nhau; vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm đều chỉ một màu vàng nên cũng có nghĩa giống nhau.

– 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
– HS làm việc.
– HS phát biểu, lớp nhận xét.

– 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
– HS đọc thầm nhiều lần cho thuộc ghi nhớ.

– 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
– HS nêu những từ in đậm trong đoạn văn.
– Cả lớp làm bài vào tập.
– HS lần lượt phát biểu ý kiến, lớp nhận xét, bổ sung.

– 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
– Cả lớp làm bài vào tập.
– HS lần lượt phát biểu ý kiến, lớp nhận xét, bổ sung.

– 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
– Cả lớp làm bài vào tập.
– HS lần lượt nêu miệng bài tập của mình.
– 2 em lên bảng đặt câu.
– Lớp nhận xét bài bạn.

– HS phát biểu.

RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :
………………………………………………………………………………………………………………………………………

Từ khóa tìm nội dung này: tiếng việt lớp 5, giáo án điện tử lớp 5, luyện từ và câu.

Exit mobile version