Site icon Tài liệu miễn phí cho Giáo viên, học sinh.

Giáo án vật lí lớp 6 cả năm

GIÁO ÁN VẬT LÍ LỚP 6 CẢ NĂM

Giaoan.link chia sẻ tập giáo án vật lí lớp 6 cả năm với 35 tiết. Mời các bạn tham khảo trong công tác biên soạn giáo án.

Bìa giáo án đẹp

Bài giảng powerpoint

Xem giáo án online
Tải giáo án

CHƯƠNG I: CƠ HỌC

Tiết 1 : ĐO ĐỘ DÀI

I- MỤC TIÊU:

  1. Kiến thức:
  • Kể tên một số dụng cụ đo chiều dài. Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.
  1. Kỹ năng:
  • Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo, biết đo độ dài của một số vật thông thường, biết tính giá trị trung bình các kết quả đo và sử dụng thước đo phù hợp
  1. Thái độ:
  • Rèn tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong hoạt động nhóm.
  • Có ý thức vận dụng kiến thức vào trong thực tế
  1. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất:

– Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực tính toán

II- PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm

III. CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

Mỗi nhóm: 1 thước kẻ có ĐCNN1mm, 1thước dây có ĐCNN 0,5mm, chép vào vở bảng 1.1 kết quả đo độ dài.

Tranh vẽ to thước kẻ có GHĐ 20cm, ĐCNN 2mm.

IV- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

  1. Ổn định lớp:

Sĩ số : 6A………………………………………………………………………………………………

           6B………………………………………………………………………………………………

  1. Kiểm tra bài cũ: không
  2. Nội dung bài mới:

A- Khởi động

Hỏi 1 học sinh em cao bao nhiêu, làm sao em biết mình cao như vậy?

Làm thế nào để biết bạn cao bao nhiêu, cái bàn, cái ghế, dài bao nhiêu quyển sách em học dài, rộng bao nhiêu, các em cần dùng dụng cụ nào để đo, cách đo như thế nào ?  -> Bài học hôm nay giúp chúng ta trả lời các câu hỏi vừa nêu. thầy cùng các em nghiên cứu bài mới.

B- Hình thành kiến thức mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1:

GV: Đơn vị độ dài thương dùng ở nước ta là gì ?

HS: Làm việc cá nhân trả lời câu hỏi trên.

GV: Ngoài mét ra còn có đơn vị đo độ nào khác? (gợi ý: lớn hơn met, nhỏ hơn mét)

Hướng dẫn học sinh đổi đơn vị ở C1.

Học sinh đọc SGK và trả lời câu hỏi C1
GV: Yêu cầu học sinh đọc câu C2 và thực hiện. (Bây giờ các em thử ước lượng độ dài một mét ?).

Yêu cầu học sinh đọc câu C3 và thực hiện.

Giáo viên sửa cách đo của học sinh sau khi kiểm tra phương pháp đo.

Hãy so sánh độ dài ước lượng và độ dài đo?

HS: Ước lượng 1m chiều dài bàn học

–         Đo bằng thước kiểm tra

–         Ước lượng độ dài gang tay

–         Kiểm tra bằng thước

–         Nhận xét qua 2 cách đo ước lượng và bằng

Hoạt động 2:

HS: Quan sát và trả lời C4

GV: Gọi HS khác nx, và KL C4

GV: Gọi hs đọc GHĐ , ĐCNN sgk

HS: Nắm bắt thông tin và trả lời C5

GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C5

HS: Suy nghĩ và trả lời C6

GV: Gọi HS khác nx câu C6:

a, nên dùng thước có GHĐ: 20cm và ĐCNN: 1mm

b. Nên dùng thước có GHĐ: 30cm và ĐCNN: 1mm

c. Nên dùng thước có GHĐ: 1m và ĐCNN: 1cm

HS: Suy nghĩ và trả lời C7

C7: thợ may thường dùng thước mét để đo vải và thước dây để đo các số đo cơ thể khách hàng.

GV: Hướng dẫn HS tiến hành đo độ dài

HS: Thảo luận và tiến hành đo chiều dài bàn học và bề dày cuốn sách VL 6

Đại diện các nhóm trình bày

Các nhóm tự nx, bổ xung

GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này.

 

Hoạt động 3:

B1 : ChuyÔn giao nhiÖm vô.

HS: Suy nghĩ và trả lời C1, C2, C3, C4, C5

B2 : Thùc hiÖn nhiÖm vô häc tËp

GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C1

HS: Suy nghĩ và trả lời C2

GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C2

HS: Suy nghĩ và trả lời C3

GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C3

HS: Suy nghĩ và trả lời C4 + C5

GV: Gọi HS khác nx, bổ xung sao đó đưa ra KL chung cho C4+C5

B3: B¸o c¸o kÕt qu¶ vµ th¶o luËn

HS: Thảo luận với câu C6

Đại diện các nhóm trình bày

Các nhóm tự nx, bổ xung

B4: §¸nh gi¸, chốt kiến thức

GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C6

Hoạt động 4:

HS: Suy nghĩ và trả lời C7

GV: HD cho hs các C8  C9, C10 và cho về nhà

I. Đơn vị đo độ dài: (sgk)

1. Ôn lại một số đơn vị đo độ dài.

Đơn vị độ dài thường dùng ở nước ta là mét. Kí hiệu: m.

1m = 10 dm = 100cm = 1000mm.

1km = 1000m.

2. Ước lượng độ dài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Đo độ dài.

1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài.

C4: – thợ mộc dùng thước cuộn

học sinh dùng thước kẻ

người bán vải dùng thước mét.

GHĐ: là độ dài lớn nhất ghi trên thước.

ĐCNN: là độ chia giữa 2 vạch chia liên tiếp trên thước.

C5: thước của em có:

GHĐ:           ĐCNN:

C6:

C7:

2. Đo độ dài:

MĐ: – Đo cd bàn học

– Bề dày SVL6

a, chuẩn bị:

– Thước dây, thước kẻ học sinh

– Bảng 1.1 (treo bảng phu)

b, Tiến hành đo:

–  Ước lượng độ dài cần đo

– Chọn dụng cụ đo: xác định GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo

– Đo độ dài: đo 3 lần, ghi vào bảng, lấy giá trị trung bình.

 

III. Cách đo độ dài.

C1:

C2:

C3: đạt sao cho vạch số 0 của thước bằng 1 đầu vật cần đo.

C4: nhìn vuông góc với đầu còn lại của vật xem tương ứng với vạch số bao nhiêu ghi trên thước.

C5: ta lấy kết quả của vạch nào gần nhất.

Rút ra kết luận:

C6:

a, …. độ dài ….

b, …. GHĐ … ĐCNN ….

c, …. dọc theo … ngang bằng..

d, …. vuông góc ….

e, …. gần nhất …

 

 

 

 

IV. Vận dụng.

C7:    ý C

C8:

C9:

C10:

Ghi nhớ (SGK)

  1. Củng cố, luyện tập:
  • Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
  • Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ
  • Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập, hướng dẫn cách điền VBT.
  1. Hướng dẫn về nhà:
  • Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập 1-2.1 -> 1-2.9; 1-2.13 (SBT)
  • Hoàn thành VBT Bài 1 và bài 2.
  • Chuẩn bị cho giờ sau. Bài 3 “Đo thể tích chất lỏng
Exit mobile version