Giaoan.link chia sẻ giáo án đại số lớp 8 cả năm. Mời các bạn tham khảo trong biên soạn giáo án. Bạn có thể xem online hoặc tải file word phía bên dưới.
Xem giáo án online |
---|
Ngày soạn:28-8-2018
Ngày dạy: Chương I: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
CÁC ĐA THỨC
Tiết 1: NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: HS nắm được các qui tắc về nhân đơn thức với đa thức theo công thức:
A(B C) = AB AC. Trong đó A, B, C là đơn thức.
2.Kỹ năng: HS thực hành đúng các phép tính nhân đơn thức với đa thức có không 3 hạng tử & không quá 2 biến.
3.Thái độ: Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU-TBDH:
1. Chuẩn bị của thầy: Bảng phụ. Bài tập in sẵn
2. Chuẩn bị của tṛ: Ôn phép nhân một số với một tổng. Nhân hai luỹ thừa có cùng cơ số.
Bảng phụ của nhóm. Đồ dùng học tập.
II. TIẾN TR̀NH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
8A: 8C:
2.Kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra việc chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập của HS
HS1:Hãy nêu qui tắc nhân 1 số với một tổng? Viết dạng tổng quát?
HS2:Hãy nêu qui tắc nhân hai luỹ thừa có cùng cơ số? Viết dạng tổng quát?.
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy – tṛ Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Hình thành qui tắc.
– GV: Mỗi em đã có 1 đơn thức & 1 đa thức hãy:
+ Đặt phép nhân đơn thức với đa thức
+ Nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức
+ Cộng các tích tìm được
-GV: cho HS kiểm tra chéo kết quả của nhau & kết luận: 15×3 – 6×2 + 12x là tích của đơn thức 3x với đa thức 5×2 – 2x + 4
-GV: Em hãy phát biểu qui tắc Nhân 1 đơn thức với 1 đa thức?
-GV: cho HS nhắc lại & ta có tổng quát như thế nào?
-GV: cho HS nêu lại qui tắc & ghi bảng
-HS khác phát biểu
Hoạt động 2:Áp dụng quy tắc
-Giáo viên yêu cầu học sinh tự nghiên cứu ví dụ trong SGK trang 4
-Giáo viên yêu cầu học sinh làm? 2
(3x3y – x2 + xy). 6xy3
-GV Gọi học sinh lên bảng trình bày.
Hoạt động 3: HS làm việc theo nhóm
?3 GV: Gợi ý cho HS công thức tính S hình thang.
GV: Cho HS báo cáo kết quả.
– Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
– GV: Chốt lại kết quả đúng. 1. Qui tắc
?1
Làm tính nhân (có thể lấy ví dụ HS nêu ra)
3x(5×2 – 2x + 4)
= 3x. 5×2 + 3x(- 2x) + 3x. 4
= 15×3 – 6×2 + 12x
* Qui tắc: (SGK)
– Nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức
– Cộng các tích lại với nhau.
Tổng quát:
A, B, C là các đơn thức
A(B C) = AB AC
2.Áp dụng:
Ví dụ: Làm tính nhân
(- 2×3) ( x2 + 5x – )
= (2×3). (x2)+(-2×3).5x+(-2×3). (- )
= – 2×5 – 10×4 + x3
?2 Làm tính nhân
(3x3y – x2 + xy). 6xy3 =3x3y.6xy3+(- x2).6xy3+ xy. 6xy3= 18x4y4 – 3x3y3 + x2y4
?3
S = . 2y
= 8xy + y2 +3y
Thay x = 3; y = 2 th́ S = 58 m2
4- Củng cố – Luyện tập:
– GV: Nhấn mạnh nhân đơn thức với đa thức & áp dụng làm bài tập
* Tìm x: x(5 – 2x) + 2x(x – 1) = 15
-HS : lên bảng giải HS dưới lớp cùng làm.
-HS so sánh kết quả
* Tìm x:
x(5 – 2x) + 2x(x – 1) = 15 5x – 2×2 + 2×2 – 2x = 15 3x = 15x = 5
* BT nâng cao: (GV phát đề cho HS)
Đơn giản biểu thức: 3xn – 2 ( xn+2 – yn+2) + yn+2 (3xn – 2 – yn-2 )
Kết quả nào sau đây là kết quả đúng?
A. 3x2n yn B. 3x2n – y2n
C. 3x2n + y2n D. – 3x2n – y2n
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà :
GV: Hướng dẫn HS đoán tuổi của BT 4 & đọc kết quả.
– HS tự lấy tuổi của mình hoặc người thân & làm theo hướng dẫn của GV như bài 4. + Đặt tuổi cần xác định là x
Ta có:
+ Kết quả gấp 10 lần tuổi
+ Làm các bài tập : 1,2,3,5 (SGK)
+ Làm các bài tập : 2,3,5 (SBT)