Site icon Tài liệu miễn phí cho Giáo viên, học sinh.

Giải bài tập sgk Toán 6 Bài 32 Điểm và đường thẳng – Kết nối tri thức

Mời các bạn tham khảo Giải bài tập sgk Toán 6 Bài 32 Điểm và đường thẳng – Kết nối tri thức. Trang 48, 49, 50, 51 sgk

Câu hỏi 1: Trong hình 8.2 những điểm nào thuộc đường thẳng d, những điểm nào không thuộc đường thẳng d

Lời giải:

Những điểm thuộc đường thẳng d là : A,B

Những điểm không  thuộc đường thẳng d là: A

Hoạt động 1: Đánh dấu 2 điểm phân biệt A và B trên một tờ giấy trắng.

Dùng bút chì vẽ một đường thẳng qua hai điểm A và B 

Tiếp tục dùng bút mực vẽ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B

Em có nhận xét gì về hai đường thẳng vừa vẽ?

Lời giải:

Ta thấy chỉ có thể vẽ được đúng một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt A,B.

Câu hỏi 2: Hình 8.4 có bao nhiêu đường thẳng? Hãy đọc tên các đường thẳng đó.

Lời giải:

Trong hình 8.4 có 3 đường thẳng , đó là những đường thẳng : AB ,AC,BC.

Hoạt động 2: Một người nhìn qua các lỗ hổng được khoét trên tấm bìa và thấy ngọn nến như hình 8.5. Em thấy các lỗ hổng có cùng nằm trên một đường thẳng không?

Lời giải:

Các lỗ hổng có cùng nằm trên một đường thẳng.

Câu hỏi 3: Em hãy kể tên hai bộ ba điểm thẳng hàng trong hình 8.7

Lời giải:

Bộ ba điểm thẳng hàng : A, B, C và D, B, E

Luyện tập 1: Em hãy dùng thước kẻ để kiểm tra trong hình 8.8

a/ Ba điểm A, B, C có thẳng hàng hay không?

b/ Ba điểm M, N, P có thẳng hàng không?

Lời giải:

a/ A, B, C không thẳng hàng.

b/ M, N, P có thẳng hàng.

Vận dụng: Trên sân vận động, người ta căng một sợi dây qua hai cái cọc được đóng ở hai vị trí đã chọn rồi dựa vào sợi dây đã căng để vẽ một vạch vôi. Em hãy giải thích tại sao người ta làm như vậy.

Lời giải:

Hai cái cọc đóng hai vị trí đã chọn được coi là 2 điểm phân biệt, sợi dây căng qua hai cọc là đường thẳng đi qua 2 điểm dựa vào sợi dây đã căng  vẽ vạch vôi để giúp vẽ vạch vôi theo đường thẳng .

Hoạt động 3: Em hãy quan sát các hình ảnh sau:

a/ Hai thanh ray đường tàu (H.8.9a) là hình ảnh của hai đường thẳng. Chúng có điểm chung không?

b/ Hai con đường (H.8.9b) cũng là hình ảnh của hai đường thẳng. Chúng có điểm chung không?

Lời giải:

a/ Hai thanh ray đường tàu hình (h.8.9) không có điểm chung.

b/ Hai con đường (h.8.9b) có điểm chung.

Hoạt động 4: Hai đường thẳng phân biệt có thể có nhiều hơn một điểm chung được không?

Lời giải:

Hai đường thẳng phân biệt không thể có nhiều hơn một điểm chung.

Luyện tập 2: Đánh dấu 3 điểm phân biệt A, B, C trên một tờ giấy trắng sao cho chúng không thẳng hàng.

a/ Hãy vẽ các đường thẳng đi qua 2 trong 3 điểm ấy. Đó là những đường thẳng nào?

b/ Hãy chỉ ra hai đường thẳng cắt nhau và giao điểm của chúng/

Lời giải:

a/ Những đường thẳng đi qua hai trong ba điểm A,B,C là AB,AC,BC.

b/ Ta có: AB cắt AC tại A; AB cắt BC tại B; BC cắt AC tại C.

Bài tập 8.1Quan sát hình 8.11

a/ Giao điểm của hai đường thẳng a và b là những điểm nào?

b/ Điểm A thuộc đường thẳng nào và không thuộc đường thẳng nào? Hãy trả lời câu hỏi bằng câu diễn đạt và bằng kí hiệu .

Lời giải:

a./ Giao điểm của hai đường thẳng a và b là điểm P

b/ Điểm A thuộc đường thẳng a và không thuộc đường thẳng b.

Kí hiệu A ∈ a ; A ∉ b.

Bài tập 8.2: Xem hình 8.12 và trả lời:

a/ Có bao nhiêu bộ ba điểm thẳng hàng?

b/ Hãy nêu ít nhất hai bộ ba điểm không thẳng hàng.

c/ Bốn điểm A, B, C và S có thẳng hàng không?

Lời giải:

a/ Có 1 bộ ba điểm thẳng hàng là :A,B,C.

b/  Hai bộ điểm không thẳng hàng là : S,A,B và S,B,C…..

c/ Bốn điểm A,B,C,S không thẳng hàng.

Bài tập 8.3: Cho bốn điểm A,B,C và D như hình vẽ dưới đây.

Hãy nêu tất cả các bộ ba điểm thẳng hàng.

Lời giải:

Các bộ ba điểm thẳng hàng là :

A,B,C và A,C,D và B,C,D và A,B,D

Bài tập 8.4: Hình 8.13 mô tả 4 đường thẳng và 5 điểm có tên A,B,C,D và E,trong đó ta chỉ biết vị trí của điểm A. Hãy điền tên của các điểm còn lại, biết rằng:

1.D nằm trên 3 trong 4 đường thẳng

2.Ba điểm A,B,C thẳng hàng

3.Ba điểm B,D,E thẳng hàng

Lời giải:

Bài tập 8.5: Hãy liệt kê các cặp đường thẳng song song trong hình sau

Lời giải:

Những cặp đường thẳng song song trong hình là:

EF// BD ,EF//DC,EF//BC,

DE//AF,DE//BF,DE//BA,

DF//AE,DF//CE,DF//AC.

Bài tập lớp 6:

Exit mobile version