Học tiếng anh chuyển từ câu hiện tại hoàn thành sang quá khứ đơn và ngược lại

Đây là một bài học nhỏ giúp bạn thực hiện việc chuyển từ câu hiện tại hoàn thành sang quá khứ đơn và ngược lại. Mời các em cùng tham khảo nhé!

Học tiếng anh

PHẦN LÝ THUYẾT

Dạng này có các mẫu sau đây:

1. This is the first time I have seen him (đây là lần đầu tôi thấy anh ta)

=> I have never seen him before. (tôi chưa bao giờ thấy anh ta trước đây)

Mẫu này có dạng:

Đây là lần đầu tiên … làm chuyện đó

=> …chưa bao giờ làm chuyện đó trước đây.

The first time: lần đầu tiên

Never …before : chưa bao giờ trước đây

2. I started / begun studying English 3 years ago. (tôi bắt đầu học Tiếng Anh cách đây 3 năm)

=> I have studied English for 3 years. ( tôi học Tiếng Anh được 3 năm )

Mẫu này có dạng:

…bắt đầu làm gì đó cách đây + khoảng thời gian

=> .. đã làm chuyện đó for + khoảng thời gian

Nếu không có ago mà có when + mệnh đề thì giử nguyên mệnh đề chỉ đổi when thành since thôi

3. I last saw him when I was a student. (lần cuối cùng tôi thấy anh ta là khi tôi là sinh viên)

=> I haven’t seen him since I was a student. (tôi đã không thấy anh ta từ khi tôi là sinh viên)

Mẫu này có dạng:

Lần cuối cùng làm chuyện đó là khi ….

=> ..không làm chuyện đó từ khi ….

Last : lần cuối

Since : từ khi

4. The last time she went out with him was two years ago. (lần cuối cô ta đi chơi với anh ta cách đây 2 năm)

=> She hasn’t gone out with him for two years.( cô ta đã không đi chơi với anh ta đã 2 năm nay )

Tương tự mẫu 3 nhưng khác phần sau thôi

5. It’s ten years since I last met him. (đã 10 năm từ khi tôi gặp anh ta lần cuối)

=> I haven’t met him for ten years. (tôi đã không gặp anh ta 10 năm rồi)

Mẫu này có dạng:

Đã ..khoảng thời gian từ khi làm gì đó lần cuối

=> ..không làm việc đó được + khoảng thời gian

6. When did you buy it ? ( bạn đã mua nó khi nào ?

=> How long have you bought ? ( bạn đã mua nó được bao lâu ? )

Mẫu này có dạng:

when: thì dùng quá khứ đơn

How long: thì dùng hiện tại hoàn thành

PHẦN BÀI TẬP THỰC HÀNH

Viết lại câu không thay đổi nghĩa:

1) This is the first time he went abroad.

=> He hasn’t…………………………………………………………………………………….

2) She started driving 1 month ago.

=> She has……………………………………………………………………………………….

3) We began eating when it started to rain.

=> We have………………………………………………………………………………………

4) I last had my hair cut when I left her.

=> I haven’t……………………………………………………………………………………….

5) The last time she kissed me was 5 months ago.

=> She hasn’t…………………………………………………………………………………….

6) It is a long time since we last met.

=> We haven’t……………………………………………………………………………………

7) When did you have it ?

=> How long …………………………………………………………………………………….?

8) This is the first time I had such a delicious meal .

=> I haven’t……………………………………………………………………………………..

9) I haven’t seen him for 8 days.

=> The last ……………………………………………………………………………………..

10) I haven’t taken a bath since Monday.

=> It is ……………………………………………………………………………………………

Đáp án

1. He hasn’t never gone abroad before.

2. She has driven for 1 month.

3. We have eaten since it started raining.

4. I haven’t cut my hair since I left her.

5. She has kissed me for 5 months.

6. We haven’t met (each other) for a long time.

7. How long have you had it?

8. I haven’t never eaten such a delicious meal before.

9. The last time I saw him was 8 days.

10. It is …. days since I last took a bath.

Trên đây là cách thực hiện trong dạng bài tập chuyển đổi câu từ thì hiện tại hoàn thành sang quá khứ đơn. Chúc các bạn thành công!