Ngữ pháp tiếng anh – Giới từ đi kèm với Get
Trong tiếng Anh, ‘GET’ là một từ có rất nhiều nghĩa; tùy vào giới từ đi kèm sẽ có một lớp nghĩa tương ứng. Cùng tham khảo những giới từ thường đi kèm với ‘GET’ và ý nghĩa của chúng thông qua bài viết dưới đây để sử dụng đúng hơn trong quá trình giao tiếp tiếng Anh.
1. get about
→ bắt đầu đi lại được sau một cơn ốm.
Ex: My grandfather is finding it harder to get about these days.
Những ngày này ông nội cả tôi cảm thấy khó khăn hơn trong việc đi lại
2. get across (to somebody) | get something across (to somebody)
→ được hiểu (bởi ai đó); truyền đạt được (đến ai đó).
Ex: We tried to get our point across, but he just wouldn’t listen.
Chúng tôi cố gắng thuyết phục anh ta về quan điểm của chúng tôi, nhưng anh ta không nghe theo.
3. get after somebody
→ thúc giục hoặc la rầy ai.
Ex: I will get after Jack about his behavior.
Tôi sẽ khiển trách Jack về hành vi của anh ta
4. get along
→ hòa thuận, hòa hợp; có thể xoay xở hoặc sinh sống được.
Ex: Those two just don’t get along.
Hai người đó không hòa thuận với nhau.
5. get around
→ lách (luật), lảng tránh; đi từ nơi này đến nơi khác; trở nên được biết đến, lưu hành.
Ex: I know I can find a way to get around the rule.
Tôi biết rằng tôi có cách để lách luật
6. get at somebody/ something
→ chạm vào hoặc với tới được; cố gắng làm điều gì dễ hiểu; gợi ý hoặc đề nghị; khám phá ra hoặc hiểu được.
Ex: It’s on the top shelf and I can’t get at it.
Nó nằm ở kệ cao nhất và tôi không thể với tới được.
7. get away (from…)
→ thoát khỏi; rời khỏi hoặc đi xa.
Ex: The robbers got away in a stolen car, which the police later found abandoned.
Những tên cướp đã trốn thoát trên chiếc xe ăn trộm được mà cảnh sát sau đó đã tìm thấy nó bị bỏ đi.
8. get back
→ quay lại với ai, nơi nào hoặc tình trạng nào đó.
Ex: The train was held up so we didn’t get back home until midnight.
Tàu bị mắc kẹt vì vậy chỉ cho đến nửa đêm chúng tôi mới quay về nhà được.
9. get by (on/in/with something)
→ xoay xở sống được hay làm gì đó được với những cái (ít ỏi) mà mình hiện có (tiền, công cụ, …)
Ex: They’re finding it increasingly difficult to get by since their first daughter was born.
Họ cảm thấy ngày càng khó khăn để xoay xở sống được kể từ khi họ sinh đứa con gái đầu lòng.
theo nativespeaker.vn