Thủ tục nhận con nuôi

Thủ tục nhận con nuôi

Việc cho nhận con nuôi hợp pháp cần đáp ứng đầy đủ các quy định tại Luật nuôi con nuôi 2010. Cụ thể, phải đảm bảo các điều kiện của người nhận con nuôi, người được nhận làm con nuôi, các quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục tiến hành việc nhận nuôi con nuôi.

Theo đó để nhận một đứa trẻ làm con nuôi, bố mẹ nuôi cần cần biết một số điều sau:
1. Điều kiện đối với người được nhận làm con nuôi
1.1. Trẻ em dưới 16 tuổi;
1.2. Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Được cha dượng, mẹ kế nhận làm con nuôi;
b) Được cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận làm con nuôi.
1.3. Một người chỉ được làm con nuôi của một người độc thân hoặc của cả hai người là vợ chồng.

2. Điều kiện đối với người nhận con nuôi:
2.1. Người nhận con nuôi phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;
c) Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi;
d) Có tư cách đạo đức tốt.
2.2. Những người sau đây không được nhận con nuôi:
a) Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
b) Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
c) Đang chấp hành hình phạt tù;
d) Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
2.3. Trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi thì không áp dụng quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này.
3. Hồ sơ nhận con nuôi bao gồm:
3.1. Hồ sơ của người nhận con nuôi:
* Hồ sơ của người nhận con nuôi gồm có:
* Đơn xin nhận con nuôi;
* Bản sao Hộ chiếu, Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
* Phiếu lý lịch tư pháp;
* Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp; văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 14 của Luật này.
3.2. Hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi trong nước
Hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi trong nước gồm có:
a) Giấy khai sinh;
b) Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;
c) Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;
d) Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất năng lực hành vi dân sự;
đ) Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng;
e) Cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ lập hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi sống tại gia đình; cơ sở nuôi dưỡng lập hồ sơ của trẻ em được giới thiệu làm con nuôi sống tại cơ sở nuôi dưỡng.
4. Nộp hồ sơ, thời hạn giải quyết việc nuôi con nuôi
4.1. Người nhận con nuôi nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nơi người được nhận làm con nuôi thường trú hoặc tại UBND cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú trong trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi hoặc có sự thỏa thuận giữa người nhận con nuôi với cha mẹ đẻ, người giám hộ của người được nhận làm con nuôi.
4.2. Thời hạn giải quyết việc nuôi con nuôi là 30 ngày, kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.3. Kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến của những người liên quan: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, tiến hành xong việc lấy ý kiến của những người quy định tại Điều 21 của Luật này.
Việc lấy ý kiến phải lập thành văn bản và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người được lấy ý kiến.
4.4. Công chức tư pháp – hộ tịch ghi vào sổ đăng ký việc nuôi và Giấy chứng nhận nuôi con nuôi.
4.5. Chủ tịch UBND xã ký Giấy chứng nhận đăng ký nuôi con nuôi.
4.6. Người nhận con nuôi nhận Giấy chứng nhận đăng ký nuôi con nuôi tại Lễ giao nhận con nuôi.
Căn cứ vào hành vi, động cơ, mục đích của những sự việc cụ thể, các cơ quan điều tra sẽ phân biệt những người nhận con nuôi không hợp pháp với những đối tượng có hành vi buôn người.
5. Căn cứ pháp lý:
Nghị định 19/2011/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi.
Luật 52/2010/QH12 Nuôi con nuôi.
Nghị định 158/2005/NĐ-CP về đăng ký và quản lý hộ tịch (Hiện đã hết hiệu lực và được thay thế bằng Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch)
theo: vndoc