Cấp đổi chứng minh nhân dân mẫu CM03
CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG MINH NHÂN DÂN CẤP TỈNH
(MẪU CM03)
Trình tự thực hiện:
Bước 1- Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật
Bước 2- Đến nộp hồ sơ tại trụ sở Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
* Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn làm các công việc sau và viết giấy biên nhận trao cho người nộp:
+ Kê khai tờ khai cấp CMND (theo mẫu);
+ Chụp ảnh và in vân tay hai ngón trỏ vào chỉ bản, tờ khai (theo mẫu) hoặc cơ quan Công an thu vân tay hai ngón trỏ qua máy lấy vân tay tự động để in vào chỉ bản và CMND.
Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ:
Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ) hoặc theo lịch cụ thể của các Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
* Tại địa điểm có tổ công tác cấp Chứng minh nhân dân lưu động: theo thông báo cụ thể của tổ công tác.
Bước 3- Nhận CMND: Người nhận đưa giấy biên nhận, cán bộ trả kết quả kiểm tra và yêu cầu ký nhận, trả CMND cho người đến nhận kết quả.
Địa điểm nhận kết quả: Nhận CMND tại trụ sở Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Thành phần số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Sổ hộ khẩu.
- Đơn đề nghị cấp CMND theo mẫu CM3 có ảnh đóng dấu giáp lai và xác nhận của Công an phường, xã, thị trấn.
02 ảnh 3×4 (mắt nhìn thẳng, không đeo kính, không để râu, tóc không trùm tai, trùm gáy, nếu là phụ nữ không để hở ngực). - Giấy tờ chứng minh thuộc diện không thu lệ phí cấp chứng minh nhân dân (bản photocopy kèm bản chính để đối chiếu).
b) Số lượng hồ sơ:
- 01 (một) bộ
– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp CMND (mẫu CM3)
Thời hạn giải quyết: Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Đối tượng thực hiện: Cá nhân
Cơ quan thực hiện: Phòng cảnh sát QLHC trật tự xã hội
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng minh nhân dân
Lệ phí: Mức thu tối đa đối với việc cấp chứng minh nhân dân (không bao gồm tiền ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân) tại các quận của thành phố trực thuộc Trung ương, hoặc phường nội thành của thành phố thuộc tỉnh, như sau: Cấp lại, cấp đổi: không quá 6.000đồng/lần cấp. Đối với việc cấp chứng minh nhân dân tại các xã, thị trấn miền núi, biên giới, hải đảo và các khu vực khác, mức thu áp dụng tối đa bằng 50% mức thu quy định đối với cấp chứng minh nhân dân tại các quận của thành phố trực thuộc Trung ương, hoặc phường nội thành của thành phố thuộc tỉnh. Không thu lệ phí cấp chứng minh nhân dân đối với các trường hợp sau: + Bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; + Công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Uỷ ban dân tộc.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
Điều kiện chung:
+ Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên, cơ sở để tính tuổi theo ngày, tháng, năm sinh ghi trong hộ khẩu hoặc giấy khai sinh;
+ Công dân Việt Nam đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam: được hiểu là công dân đó đang sinh sống, làm việc, học tập… tại một địa chỉ xác định trên lãnh thổ Việt Nam;
+ Không thuộc diện đối tượng tạm thời chưa được cấp CMND bao gồm:
Đang chấp hành lệnh tạm giam tại trại giam, nhà tạm giữ.
Đang thi hành án phạt tù tại trại giam, phân trại quản lý phạm nhân thuộc trại tạm giam;
Đang chấp hành quyết định đưa vào các trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
Những người đang mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác không có khả năng điều khiển được năng lực hành vi của bản thân họ bao gồm người bị bệnh đang điều trị tập trung tại các bệnh viện tâm thần, cơ sở y tế khác. Những người tuy không điều trị tập trung nhưng có xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền chứng nhận họ bị bệnh không điều khiển được năng lực hành vi thì cũng tạm thời chưa được cấp CMND.
+ Đã được cấp CMND theo Nghị định số 05/1999/NĐ-CP của Chính phủ và giấy CMND theo Quyết định số 143/CP ngày 09/8/1976 của Hội đồng Chính phủ.
Điều kiện được cấp đổi CMND
+ Quá thời hạn sử dụng 15 năm kể từ ngày cấp;
+ CMND rách, nát, không rõ ảnh hoặc một trong các thông tin đã ghi trên CMND;
+ Thay đổi họ, tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh. Những thay đổi này phải có quyết định của cơ quan có thẩm quyền;
+ Những người đã được cấp giấy chứng minh nhân dân nhưng chuyển nơi đăng ký hộ khẩu thường trú ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Trường hợp chuyển đăng ký hộ khẩu thường trú trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mà công dân có yêu cầu thì được đổi lại chứng minh nhân dân;
Cơ sở pháp lý:
+ Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 của Chính phủ về chứng minh nhân dân
+ Nghị định số 170/2007/NĐ-CP ngày 19/11/2007 của Chính phủ bổ sung, sửa đổi một số điều của Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 của Chính phủ về chứng minh nhân dân
+ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân
+ Quyết định số 998/2001/QĐ-BCA ngày 10/10/2001 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành các biểu mẫu để sử dụng trong công tác cấp, quản lý chứng minh nhân dân và đăng ký, quản lý con dấu
+ Thông tư số 04/1999/TT-BCA(C13) ngày 19/4/1999 của Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn chi tiết một số quy định củaNghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 của Chính phủ về chứng minh nhân dân
+ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
+ Thông tư số 06/2008/TT-BCA-C11 ngày 27/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn một số điểm về lệ phí đăng ký cư trú, cấp Chứng minh nhân dân.
Xem online Mẫu TT37 – Mẫu CM3 |
---|
Tải về |
nguồn: congancamau