Giáo án sinh học lớp 9 cả năm

GIÁO ÁN SINH HỌC LỚP 9 CẢ NĂM

Giaoan.link chia sẻ giáo án sinh học lớp 9 cả năm gồm 36 tuần 69 tiết. Mời các bạn tham khảo trong công tác giảng dạy.

Xem giáo án điện tử lớp 9

Hình PNG

Mẫu bìa đẹp

Xem giáo án sinh học 9 online
Tải giáo án
CHƯƠNG I: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
Bài1: MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
– Học sinh nêu được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của Di truyền học.
– Nêu được các phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.
– Trình bày được một số thuật ngữ, kí hiệu trong Di truyền học.
2. Kĩ năng:
– Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
– Rèn tư duy so sánh, liên hệ thực tế.
– Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Giáo dục: Giáo dục ý thức học tập Di truyền học cho Học sinh, cơ sở khoa học của các hiện tượng di truyền và biến dị trong đời sống.
4. Nội dung trọng tâm của bài:
– Phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.
– Hiểu được một số thuật ngữ , kí hiệu trong di truyền học
5. Định hướng phát triển năng lực:
a. Năng lực chung:
+ Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy.
+ Năng lực về quan hệ xã hội: giao tiếp
+ Năng lực công cụ: Sử dụng ngôn ngữ chính xác có thể diễn đạt mạch lac, rõ ràng.
b. Năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học, nhóm năng lực về nghiên cứu khoa học
* Bảng mô tả năng lực có thể phát triển trong bài:Nhóm năng lực Năng lực thành phần
Nhóm NLTP liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học. K1-Trình bày khái niệm về di truyền, biến dị; nội dung cơ bản về phương pháp lai của MenĐen.
K2- Trình bày mối quan hệ giữa các hiện tượng di truyền và biến dị, giữa di truyền với công nghệ sinh hoc, y học.
K3- Xác định được các nhiệm vụ học tập thông qua việc chuẩn bị bài ở nhà.
K4- Vận dụng kiến thức sinh học vào giải thích các hiện tượng di truyền và biến dị ở người, sinh vật.
Nhóm NLTP về nghiên cứu khoa học N1- Tìm hiểu các kiến thức liên quan từ tài liệu khác.
N2- Thông qua việc quan sát và thực nghiệm lấy ví dụ minh chứng cho các hiện tượng di truyền và biến dị
N5- Biết cách quan sát tranh và ghi chép nhận xét đặc điểm các tính trạng đem lai của Menđen
Nhóm NLTP về phương pháp sinh học P4: Nắm được đặc điểm tự thụ phấn nghiêm ngặt của cây đậu Hà lanII. CHUẨN BỊ:
– GV: Phương tiện: H 1.1,2; bảng phụ H1.2
– HS: Sách giáo khoa sinh học 9, vở và các tài liệu tham khảo.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp (1p):
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
a. Mở bài (1p): Trong đời sống hàng ngày chúng ta thấy nhiều hiện tượng động vật , thực vật và con người giữa các cá thể trong cùng một dòng giống nhau, nhưng cũng trong những cá thể đó lại xuất hiện những cá thể có những đặc điểm khác với bố mẹ chúng. Vậy nguyên nhân nào dẫn đến các hiện tượng trên ? Học Di truyền học sẽ giúp ta tìm câu trả lời ?
b. Các hoạt động dạy-học:

Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS NL hình thành
I. Di truyền học (15p):
– Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu.
– Biến dị: là hiện tượng con cái sinh ra khác với bố mẹ, tổ tiên.
– Nhiệm vụ: Di truyền học nghiên cứu bản chất và tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị.
– Nội dung: Di truyền học đề cập đến cơ sở vật chất, cơ chế và tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị.
– GV yêu cầu HS n/cứu thông
tin mục I/SGK và nêu thêm
một số ví dụ về hiện tượng di truyền: trong một gia đình có
một cháu bé mới sinh, người ta thường tìm hiểu xem cháu bé
có điểm gì giống bố, điểm gì giống mẹ, ví dụ: mắt giống mẹ, mũi giống bố … Giống bưởi
Năm Roi nổi tiếng từ xưa đến nay vẫn giữ được các đặc điểm: vị ngọt thanh và hình dáng quả đẹp…
? Qua các VD trên, em hãy
cho biết những đ/điểm mà thế
hệ trước truyền cho thế hệ sau thuộc loại đặc điểm nào ?

– GV nhận xét, bổ sung thêm: con cái chỉ giống bố mẹ ở một
số đặc điểm, đó là hiện tượng
di truyền; còn khác với bố mẹ
và khác nhau về nhiều chi tiết,
đó là hiện tượng biến dị.
? Di truyền là gì ? Cho ví dụ ?
? Biến dị là gì ? Cho ví dụ ?
– GV hoàn thiện, giảng giải: hai hiện tượng này thể hiện song song và gắn liền trong quá
trình sinh sản.

? Đối tượng, nội dung và ý nghĩa thực tiễn của DT học là
gì ?
GV bổ sung nhiệm vụ của Di truyền học: nghiên cứu bản
chất và quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị. Trong
phạm vi kiến thức THCS,
chúng ta chỉ đề cập đến 3 nội dung cơ bản của Di truyền học: đó là các kiến thức về cơ sở vật chất, cơ chế và quy luật của
hiện tượng di truyền và biến dị.
– GV y/cầu HS thực hiện lệnh ∆/SGK.
– GV nhận xét và yêu cầu HS lấy ví dụ tương tự đối với vật nuôi và cây trồng – HS n/cứu thông tin mục I/SGK, lắng nghe và ghi nhớ ví dụ.

– HS trả lời các câu hỏi của GV. Y/cầu nêu được: đó là những đ/điểm h/thái, cấu tạo, sinh lý, sinh hóa … của một
cơ thể.
– HS lắng nghe, ghi nhớ kiến thức.
– HS trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét, bổ sung. Yêu cầu nêu được:
+ Khái niệm di truyền và lấy được ví dụ minh họa.
+ Khái niệm biến dị và lấy được ví dụ minh họa.
– HS lắng nghe, ghi nhớ kiến thức.
+ Nêu được đối tượng, nội dung và ý nghĩa thực tiễn
của di truyền học.
– ND của DT học: nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế, tính qui luật của các hiện tượng DT và BD
– Ý nghĩa của DT học: là cơ sở cho khoa học chọn giống và có vai trò quan trọng trong y học đặc biệt là trong công nghệ sinh học hiện đại
– HS liên hệ bản thân trả lời và giải thích ’ HS khác nxbs
– HS lấy ví dụ

II. Menđen người đặt nền móng cho Di truyền học (14p).

– Phương pháp nghiên cứu di truyền học của Menđen là phương pháp phân tích các thế hệ lai:
+ Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó ở các thế hệ con cháu.
+ Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu thập được để rút ra quy luật di truyền.

– GV: Treo tranh vẽ hình 1.2 SGK -> Yêu cầu HS n.cứu SGK, QS tranh vẽ hình ’ Nêu NX về từng cặp tính trạng đem lai?
– GV gợi ý: Đặc điểm của các cặp t.trạng mang hiện tượng tương phản là: trơn : nhăn; vàng : xanh; xám : trắng; đầy : có ngấn…
? Phương pháp nghiên cứu độc đáo của Men Đen là PP nào? Vì sao gọi là độc đáo?
– GV bổ sung, hoàn thiện kiến thức.
– HS: Nghe và tiếp thu kiến thức.
– GV nhấn mạnh: M.Đen đã chọn cây đậu Hà Lan làm đối tượng để n.cứu bởi vì chúng có 3 đ.điểm ưu việt sau: Thời gian sinh trưởng và phát triển ngắn; là cây tự thụ phấn cao độ; có nhiều t.trạng tương phản và trội át lặn một cách hoàn toàn. Điểm độc đáo trong PPPTTHL là tách từng cặp tính trạng và theo dõi sự thể hiện cặp tính trạng qua các thế hệ lai. Nhờ có phương pháp nghiên cứu khoa học đúng đắn, Menđen đó tìm ra các quy luật di truyền đặt nền móng cho Di truyền học.
– HS: QS tranh vẽ hình 1.2 SGK, đọc SGK ’ thảo luận trả lời câu hỏi.
– Yêu cầu nêu được: Các tính trạng đem lai tương phản nhau về đặc điểm DT

– HS: Đại diện trả lời ’ hs khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
=> Yêu cầu nêu được:
+ Là PP p.tích các thế hệ lai thông qua:
* Lai các cặp bố mẹ thuần chủng, khác nhau 1 hoặc 1 số cặp t.trạng tương phản, rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó ở con cháu của từng cặp bố mẹ trên cấy đậu Hà Lan.
* Dùng toán thống kê để phân tích, xử lý các số liệu thu được. Từ đó rút ra q.luật di truyền các tính trạng.
– GV bổ sung, hoàn thiện kiến thức.
III. Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền (9p).
* Một số thuật ngữ:
– Tính trạng
– Cặp tính trạng
– Nhân tố di truyền
– Giống (hay dòng) thuần chủng
* Một số kí hiệu:
– P : Cặp bố mẹ xuất phát;
– X: Phép lai.
– G : Giao tử;
– F : Thế hệ con.
– GV: YCHS đọc SGK để nêu lên các thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền học.
– GV: Gọi đại diện HS trả lời ’ HS khác nxbs.
– GV phân tích: Khái niệm thuần chủng và gợi ý cách viết công thức lai:
Mẹ: viết bên trái dấu x; Bố: viết bên phải dấu x
VD: P: Mẹ x Bố.
*GV nhấn mạnh: Đây là các khái niệm cơ bản do đó cần phải nhớ kĩ.
– GV yêu cầu HS đọc phần kết luận chung
– HS: đọc SGK -> Tìm hiểu kiến thức.

– Đại diện HS trả lời ’ theo dõi nxbs.
=> Yêu cầu nêu được:
+ Tính trạng; cặp tính trạng tương phản; gen; giống (dòng) thuần chủng.
+ Ký hiệu:
P: là cặp bố mẹ xuất phát.
G: là giao tử.
F: là thế hệ con.
– HS đọc kết luận cuối bài

K3
N1

IV. CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CỦA HS (5p)
1. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức

Nội dung Nhận biết
MĐ1 Thông hiểu
MĐ2 Vận dụng
MĐ3 Vận dụng cao
MĐ4
1. Di truyền học Khái niệm DT, BD Lấ Lấy VD cho hiện tượng DT, BD
2. Menđen- NĐNMCDTH Mục đích lai các cặp tính trạng tương phản của MĐ Nét độc đáo trong PP lai của MĐ là gì?
3. Một số thuật ngữ và kí kiệu Thế nào là cặp tính trạng tương phản
2. Câu hỏi và bài tập củng cố (4p):
Câu 1: Hiện tượng DT được hiểu là: (MĐ1)
a. Hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu
b. Là hiện tượng con cái khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết
c. Là hiện tượng con cái sinh ra khác với tổ tiên nhưng giống nhau về nhiều chi tiết
d. Là hiện tượng khác nhau về nhiều tính trạng của các thế hệ
Câu 2: Những đặc điểm hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể đ¬ược gọi là:(MĐ1)
a. Tính trạng b. Kiểu hình c. Kiểu gen d. Kiểu hình và kiểu gen
Câu 3: Tại sao M.Đen lại chọn các cặp t.trạng tương phản khi thực hiện phép lai?(MĐ2)
a. Để dễ dàng theo dõi những biểu hiện của các cặp tính trạng.
b. Để dễ dàng thực hiện các phép lai.
c. Để dễ chăm sóc và tác động vào các đối tượng nghiên cứu.
d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 4: Lấy ví dụ về các hiện tượng di truyền và biến dị ở bản thân?(MĐ3)
Câu 5: Vì sao nói: phương pháp nghiên cứu của Menđen là một phương pháp nghiên cứu độc đáo?(MĐ4)

Đáp án:
Câu 1:a câu 2:a câu 3: a
Câu 4: HS tự lấy VD
Câu 5: Điểm độc đáo trong PPPTTHL là tách từng cặp tính trạng và theo dõi sự thể hiện cặp tính trạng qua các thế hệ lai
3. Dặn dò (1p):
– Học bài theo nội dung SGK và vở ghi ( câu 4 không yêu cầu trả lời)
– Đọc $ em có biết. Kẻ bảng 2.
– Đọc và soạn trước bài 2: Lai một cặp tính trạng.

c