Bảng lương giáo viên theo hạng chức danh nghề nghiệp
Bộ Giáo dục và Đào tạo đang Dự thảo 4 Thông tư quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương giáo viên mầm non, tiểu học, THCS, THPT. Hiện các Dự thảo này đang được đưa ra lấy ý kiến đóng góp trên mạng, dự kiến được ban hành và có hiệu lực trong năm 2020. Mời các bạn tham khảo…
Một trong những nội dung đáng chú ý được quy định tại 4 Dự thảo này là quy định về việc giáo viên mầm non, tiểu học, THCS sẽ được hưởng lương theo 4 hạng chức danh nghề nghiệp (hiện nay là 3 hạng). Trong đó, hạng I,II và III áp dụng đối với những giáo viên đã đạt chuẩn trình độ được đào tạo theo quy định tại Điều 72 Luật Giáo dục 2019, còn hạng IV áp dụng đối với những giáo viên chưa đạt chuẩn theo quy định tại Luật Giáo dục 2019.
Cụ thể, Khoản 1 Điều 72 Luật Giáo dục 2019 quy định trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, THCS, THPT từ ngày 01/7/2020 như sau:
Điều 72. Trình độ chuẩn được đào tạo của nhà giáo
1. Trình độ chuẩn được đào tạo của nhà giáo được quy định như sau:
a) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên đối với giáo viên mầm non;
b) Có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên đối với giáo viên tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông.
Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm;
|
Hạng chức danh nghề nghiệp |
Hệ số lương |
Chuẩn trình độ đào tạo |
Giáo viên mầm non |
Hạng I |
Từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38 |
Có bằng cử nhân chuyên ngành giáo dục mầm non hoặc bằng tốt nghiệp đại học sư phạm mầm non trở lên |
Hạng II |
Từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98 |
Có bằng cử nhân chuyên ngành giáo dục mầm non hoặc bằng tốt nghiệp đại học sư phạm mầm non trở lên |
|
Hạng III |
Từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89 |
Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm mầm non trở lên |
|
Hạng IV |
Từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06 |
Là giáo viên có trình độ đào tạo chưa đáp ứng trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 72 Luật Giáo dục năm 2019 |
|
Giáo viên tiểu học |
Hạng I |
Từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78 |
Có bằng tốt nghiệp thạc sỹ trở lên chuyên ngành giáo dục tiểu học hoặc chuyên ngành phù hợp với môn học giảng dạy |
Hạng II |
Từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38 |
Có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên hoặc bằng cử nhân các chuyên ngành phù hợp với môn học giảng dạy kèm theo chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên tiểu học trở lên |
|
Hạng III |
Từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98 |
Có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên hoặc đại học các chuyên ngành phù hợp với môn học giảng dạy kèm theo chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên tiểu học trở lên |
|
Hạng IV |
– Từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06 đối với giáo viên tiểu học có trình độ trung cấp – Từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89 đối với giáo viên tiểu học có trình độ cao đẳn |
Là giáo viên có trình độ đào tạo chưa đáp ứng trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 72 Luật Giáo dục năm 2019 |
|
Giáo viên THCS |
Hạng I |
Từ hệ số lương 4,4 đến hệ số lương 6,78 |
Có bằng thạc sĩ trở lên chuyên ngành đúng hoặc phù hợp với môn học giảng dạy |
Hạng II |
Từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38 |
Có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên hoặc bằng cử nhân các chuyên ngành phù hợp với môn học giảng dạy kèm theo chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học cơ sở trở lên |
|
Hạng III |
Từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98 |
Có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên hoặc bằng cử nhân các chuyên ngành phù hợp với môn học giảng dạy kèm theo chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học cơ sở trở lên |
|
Hạng IV |
Từ hệ số 2,10 đến hệ số lương 4,89 |
Là giáo viên có trình độ đào tạo chưa đáp ứng trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 72 Luật Giáo dục 2019 |
|
Giáo viên THPT |
Hạng I |
Từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78 |
Có bằng thạc sĩ trở lên chuyên ngành đúng hoặc phù hợp với môn học giảng dạy |
Hạng II |
Từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38 |
Có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học phổ thông |
|
Hạng III |
Từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98 |
Có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học phổ thông |