Giáo án địa lý lớp 5 cả năm
GIÁO ÁN LỚP 5 CẢ NĂM
Giaoan.link chia sẻ cùng bạn đọc tập giáo án địa lý lớp 5 cả năm gồm 35 tuần. Mời các bạn tham khảo trong công tác giảng dạy.
Xem giáo án online |
---|
Tải giáo án |
ĐỊA LÍ VIỆT NAM
———
Tuần 1
Bài 1
Việt Nam – đất nước chúng ta
*****
Ngày dạy : …/…./….
I. Mục tiêu :
Giúp HS:
– Mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn nước Việt Nam.
– Ghi nhớ diện tích phần đất liền của nước ta.
– Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ (lược đồ).
* HS khá, giỏi biết:
– Một số thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lí Việt Nam đem lại.
– Phần đất liền Việt Nam hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc – Nam, với đường bờ biển cong hình chữ S.
II. Đồ dùng dạy học :
Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
III. Hoạt động dạy học :HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
GV giới thiệu sơ lược về nội dung môn học và yêu cầu chuẩn bị cho giờ học.
3. Bài mới :
– Giới thiệu: Phần Địa lí Việt Nam sẽ giúp các em nắm vững vị trí, lãnh thổ cũng như mô tả hình dạng và những khó khăn, thuận lợi do vị trí địa lí của đất nước mình qua bài Việt Nam – đất nước chúng ta.
– Ghi bảng tựa bài.
a) Vị trí địa lí và giới hạn
* Hoạt động 1:
– Yêu cầu quan sát hình 1 (SGK) và thảo luận theo cặp các câu hỏi sau:
+ Đất nước Việt Nam gồm những bộ phận nào?
+ Chỉ phần đất liền của nước ta trên lược đồ.
+ Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào ?
+ Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta ? Tên biển là gì ?
+ Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta.
– Treo bản đồ, yêu cầu chỉ vị trí của nước ta trên bản đồ và trình bày kết quả.
– Nhận xét, kết luận và bổ sung: Đất nước ta gồm có đất liền, biển, đảo và quần đảo. ngoài ra còn có vùng trời bao trùm lãnh thổ nước ta.
b) Hình dạng và diện tích
* Hoạt động 2:
– Chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu thảo luận các câu hỏi:
+ Phần đất liền nước ta có đặc điểm gì ?
+ Từ Bắc vào Nam, phần đất liền nước ta dài bao nhiêu ki-lô-mét.
+ Nơi hẹp nhất là bao nhiêu ki-lô-mét ?
+ Diện tích lãnh thổ nước ta khoảng bao nhiêu ki-lô-mét vuông ?
+ So sánh diện tích nước ta với một số nước có trong bảng số liệu.
– Yêu cầu trình bày kết quả.
– Nhận xét, chốt ý: Phần đất liền nước ta hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc-Nam, bờ biển cong như hình chữ S.
4. Củng cố :
– Yêu cầu đọc nội dung Ghi nhớ.
– Tổ chức trò chơi “Liên tưởng”
+ GV nói “đảo” chỉ định 1 HS bất kì nói tên 1 hòn đảo, tương tự GV nói “quần đảo”,…
+ Tổ chức cho HS chơi 2-3 lượt.
– Nhận xét, tuyên dương HS nêu đúng.
5. Dặn dò :
– Nhận xét tiết học.
– Xem lại bài học.
– Chuẩn bị bài Địa hình và khoáng sản. – Hát vui.- Nhắc tựa bài.
———
Tuần 1
Bài 1
Việt Nam – đất nước chúng ta
*****
Ngày dạy : …/…./….
I. Mục tiêu :
Giúp HS:
– Mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn nước Việt Nam.
– Ghi nhớ diện tích phần đất liền của nước ta.
– Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ (lược đồ).
* HS khá, giỏi biết:
– Một số thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lí Việt Nam đem lại.
– Phần đất liền Việt Nam hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc – Nam, với đường bờ biển cong hình chữ S.
II. Đồ dùng dạy học :
Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
III. Hoạt động dạy học :HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
GV giới thiệu sơ lược về nội dung môn học và yêu cầu chuẩn bị cho giờ học.
3. Bài mới :
– Giới thiệu: Phần Địa lí Việt Nam sẽ giúp các em nắm vững vị trí, lãnh thổ cũng như mô tả hình dạng và những khó khăn, thuận lợi do vị trí địa lí của đất nước mình qua bài Việt Nam – đất nước chúng ta.
– Ghi bảng tựa bài.
a) Vị trí địa lí và giới hạn
* Hoạt động 1:
– Yêu cầu quan sát hình 1 (SGK) và thảo luận theo cặp các câu hỏi sau:
+ Đất nước Việt Nam gồm những bộ phận nào?
+ Chỉ phần đất liền của nước ta trên lược đồ.
+ Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào ?
+ Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta ? Tên biển là gì ?
+ Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta.
– Treo bản đồ, yêu cầu chỉ vị trí của nước ta trên bản đồ và trình bày kết quả.
– Nhận xét, kết luận và bổ sung: Đất nước ta gồm có đất liền, biển, đảo và quần đảo. ngoài ra còn có vùng trời bao trùm lãnh thổ nước ta.
b) Hình dạng và diện tích
* Hoạt động 2:
– Chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu thảo luận các câu hỏi:
+ Phần đất liền nước ta có đặc điểm gì ?
+ Từ Bắc vào Nam, phần đất liền nước ta dài bao nhiêu ki-lô-mét.
+ Nơi hẹp nhất là bao nhiêu ki-lô-mét ?
+ Diện tích lãnh thổ nước ta khoảng bao nhiêu ki-lô-mét vuông ?
+ So sánh diện tích nước ta với một số nước có trong bảng số liệu.
– Yêu cầu trình bày kết quả.
– Nhận xét, chốt ý: Phần đất liền nước ta hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc-Nam, bờ biển cong như hình chữ S.
4. Củng cố :
– Yêu cầu đọc nội dung Ghi nhớ.
– Tổ chức trò chơi “Liên tưởng”
+ GV nói “đảo” chỉ định 1 HS bất kì nói tên 1 hòn đảo, tương tự GV nói “quần đảo”,…
+ Tổ chức cho HS chơi 2-3 lượt.
– Nhận xét, tuyên dương HS nêu đúng.
5. Dặn dò :
– Nhận xét tiết học.
– Xem lại bài học.
– Chuẩn bị bài Địa hình và khoáng sản. – Hát vui.- Nhắc tựa bài.
– Quan sát hình và thảo luận với bạn ngồi cạnh.
+ Đất liền, biển, đảo và quần đảo.
+ Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
+ Đông, nam và tây nam. Biển Đông.
+ Cát Bà, Bạch Long Vĩ,…
– Tiếp nối nhau trình bày.
– Nhận xét, bổ sung.
– Tham khảo SGK, nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động.
+ Hẹp và dài, có hình chữ S.
+ Khoảng 1650 km.
+ Chưa đầy 50 km.
+ 330 000 ki-lô-mét vuông.
+ Đứng hàng thứ 3 trong bảng số liệu.
– Đại diện nhóm trình bày.
– Nhận xét, bổ sung.
– Tiếp nối nhau đọc.
– Nghe phổ biến trò chơi và tham gia trò chơi.
Từ khóa nội dung: giáo án lớp 5, giáo án địa lí 5, ga địa lý 5.