Giáo án công nghệ 8 cả năm
GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 8 CẢ NĂM
Giaoan.link chia sẻ cùng các bạn tập giáo án công nghệ 8 cả năm chọn lọc. Mời các bạn tham khảo trong công tác biên soạn giáo án.
Xem giáo án online |
---|
Tải giáo án |
Tuần: | 1 | PHẦN MỘT: VẼ KĨ THUẬT
CHƯƠNG I: BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC BÀI 1: VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KĨ THUẬT TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG |
Ngày soạn: |
Tiết: | 1 |
- MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Biết được vai trò của BVKT đối với sản xuất và đời sống.
- Kĩ năng: Rèn kỹ năng quan sát hình ảnh, bản vẽ, sơ đồ, từ đó liên hệ vào thực tế cuộc sống.
3.Thái độ: Có thái độ đúng đắn trong học tập môn học.
- CHUẨN BỊ:
- Giáo viên:
– Phương tiện: Một bản vẽ nhà. Một mạch điện gồm (dây nối, 2 pin, công tắc, đui đèn và bóng đèn 3V).
– Phương pháp: Vấn đáp, HĐN, trực quan sinh động.
- Học sinh: Đọc trước bài 1 SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
- Ổn định lớp: (1’)
- Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
- Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV | HOẠT ĐỘNG CỦA HS | NỘI DUNG GHI BẢNG |
Hoạt động 1: Giới thiệu chương học (5’) | ||
– GV: Muốn xây được một ngôi nhà đẹp theo thiết kế, người thợ thi công công trình cần phải nghiên cứu hiểu rõ thông tin nào?
– GV gợi ý: Một trong các thông tin dùng hằng ngày, được minh hoạ ở hình 1.1 SGK , người thợ cần rõ thông tin nào? – KL: Ngôn ngữ hình vẽ được dùng chủ yếu để trao đổi trong kỹ thuật trong chế tạo máy, trong xây dựng và nhiều ngành sản xuất khác. Đó là BV, vậy BV có vai trò gì trong sản xuất và đời sống? |
– HS mở SGK suy nghĩ vấn đề Gv đặt ra tìm phươn án trả lời:
– HS quan sát hình 1.1 SGK. Chọn thông tin hình vẽ. HS dự đoán vai trò của BVKT.
– Ghi vở ND bài mới. |
PHẦN MỘT: VẼ KĨ THUẬT
CHƯƠNG 1: BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC BÀI 1: VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KỸ THUẬT TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG
|
Hoạt động 2: Tìm hiểu BVKT (10’) | ||
– Tại sao người học KT lại đọc được BV, mặc dù nó được vẽ bằng rất nhiều các kí hiệu? (Cho xem 1 BV chỉ các kí hiệu để hs quan sát)
– Khi chúng ta hiểu được điều đó là đã hiểu thế nào là BVKT rồi. Bạn nào nhắc lại thế nào là BVKT? – Bài 1 đề cập tới sự liên quan BVKT tới các ngành nghề khác nhau, mỗi 1 ngành lại có 1 loại BV. – Các nhà thiết kế vẽ BV bằng những dụng cụ nào? |
– Vì các BVKT vẽ bằng quy tắc có tính thống nhất chung,nó như là ngôn ngữ chung của các nhà KT.
– HS phát biểu khái niệm BVKT ở SGK, nghe và ghi vở.
– Lắng nghe
– Suy nghĩ, trả lời |
I. KHÁI NIỆM VỀ BVKT:
– KN: BVKT là tài liệu trình bày các thông tin kĩ thuật dưới dạng các hình vẽ, các kí hiệu theo các quy tắc thống nhất, và thường được vẽ theo tỉ lệ. – BVKT dùng trong thiết kế, trong các quá trình sx, chế tạo, thi công đến kiểm tra, sữa chữa, lắp giáp,vận hành, trao đổi,…
|
Hoạt động 3: Tìm hiểu BVKT đối với sản xuất (9’) | ||
– Yêu cầu HS đọc ND SGK phần I.
– Đưa ra các tranh minh hoạ: ngôi nhà , mô hình vật thật (đinh vít, trục xe đạp,…)? Những công trình và sản phẩm đó được làm ra như thế nào? Muốn công trình hay sản phẩm làm ra đúng như ý muốn của người nghĩ ra nó, người thiết kế phải thể hiện qua ngôn ngữ nào? – Quan sát H1.2 SGK, trả lời câu hỏi: Trong quá trình SX, người công nhân cần dựa vào đâu để trao đổi thông tin về sản phẩm, công trình.? – Vậy theo em BVKT có vai trò gì trong sản xuất? – Tổng hợp nội dung. |
– Cá nhân đọc nhẩm phần I, đưa ra ý kiến của mình.
– Người thiết kế phải thể hiện ý tưởng của mình cho người khác hiểu bằng hình vẽ hay đó chính là BVKT.
– HS: Người CN cần BVKT làm cơ sở để sản xuất hay thi công công trình.
– Trả lời.
– HS ghi vở, |
II. BVKT ĐỐI VỚI SẢN XUẤT:
1. BVKT do nhà thiết kế tạo ra. – Nhờ BV các chi tiết máy được chế tạo, các công trình được thi công đúng với yêu cầu KT của BV. – Nhờ BV mà ta kiểm tra đánh giá được sản phẩm hay công trình. 2. BVKT là ngôn ngữ chung của các nhà kỹ thuật, vì nó được vẽ theo quy tắc thống nhất, các nhà kỹ thuật trao đổi thông tin KT với nhau qua BV. |
Hoạt động 4: Tìm hiểu BVKT đối với đời sống (8’) | ||
– Quan sát H 1.3 SGK (treo tranh sơ đồ phòng ở) và trả lời: Sơ đồ hình vẽ đó có ý nghĩa gì khi chúng ta sử dụng nó?
– Gợi ý: Muốn sử dụng có hiệu quả, an toàn các đồ dùng, thiết bị, căn hộ…ta cần phải rõ điều gì? Tóm lại BVKT có vai trò như thế nào trong đời sống?
|
– Từng cá nhân quan sát tranh suy nghĩ để trả lời câu hỏi của GV.
– Trả lời: Biết sơ đồ điện để lắp mạch điện cho đúng nguyên lý của dòng điện, tránh lắp tuỳ tiện gây cháy hay hỏng thiết bị. Biết sơ đồ nhà ở giúp người sử dụng ngôi nhà biết bố trí đồ đạc ngăn lắp khoa học, tránh lãng phí… |
III. BVKT ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG:
– Trong ĐS các sản phẩm, công trình nhà ở….thường đi kèm theo sơ đồ hình vẽ hay BVKT giúp ta: – Lắp ghép hoàn thành sản phẩm. – Sử dụng sản phẩm hay công trình đúng KT và khoa học. – Biết cách khắc phục, sữa chữa. |
Hoạt động 5: Tìm hiểu BVKT trong các lĩnh vực kỹ thuật (8’) | ||
– GV Treo tranh hình 1.4 YC hãy quan sát sơ đồ và cho biết BV được dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật nào?
– Nêu các ví dụ về trang thiết bị cơ sở hạ tầng của mỗi ngành khác nhau? Chúng có cần BV hay không? – GV chốt lại và nhấn mạnh: Đặc trưng mỗi ngành KT là khác nhau nên có BVKT đặc thù riêng.
– Theo em, hiện nay, các BVKT được vẽ bằng những cách nào? – Học BV để làm gì? |
– HS quan sát và trả lời câu hỏi.Sau đó thảo luận nhóm để hoàn thành câu trả lời.
– VD: + Cơ khí gồm các máy công cụ, nhà xưởng… + Xây dựng: Máy xây dựng, phương tiện vận chuyển,…. + Giao thông: phương tiện giao thông , đường đi,cầu cống…. + Nông nghiệp: máy nông nghiệp, công trình thuỷ lợi, cơ sở chế biến. – Chúng đều cần đến BV.
– HS trả lời, …………… |
IV. BẢN VẼ DÙNG TRONG CÁC LĨNH VỰC KĨ THUẬT:
1. BVKT liên quan đến nhiều ngành kỹ thuật khác nhau; mỗi lĩnh vực lại có một loại BV riêng. 2. Các BVKT được vẽ thủ công hoặc bằng trợ giúp của máy tính. |
- Củng cố: (3’)
-Yêu cầu một HS đứng lên đọc phần ghi nhớ SGK(7)
– Qua bài học em cần nhớ những gì? Vì sao nói BVKT là “ngôn ngữ” chung của các nhà kỹ thuật?
– BVKT có vai trò ntn đối với sản xuất và đời sống?
- Hướng dẫn về nhà: (1’)
– Học kỹ bài để trả lời được 3 câu hỏi SGK trang 7
– Đọc và chuẩn bị cho bài 2 hình chiếu
– Tìm hoặc làm các vật thể có dạng như hình 2.3 và một miếng bìa cứng cho tiết học sau.
* RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………