Giáo án sinh học lớp 12 cả năm

Giaoan.link chia sẻ giáo án sinh học lớp 12 cả năm. Mời các bạn tham khảo.


Xem giáo án online

Tiết: 1 Bài: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI CỦA ADN I. Mục tiêu bài dạy. – Học sinh trình bày được khái niệm, cấu trúc chung của gen và nêu được hai loại gen chính. – Học sinh nêu và giải thích được mã di truyền là mã bộ ba và nêu được đặc điểm của mã di truyền. – HS mô tả quá trinh nhân đôi ADN ở E.coli và phân biệt được sự khác nhau giữa nhân đôi ADN ở E.coli so với nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực. – Phát triển năng lực quan sát, phân tích, so sánh, khái quát hoá. – Rèn kỹ năng làm việc độc lập với sách giáo khoa. – Nâng cao nhận thức đúng đắn và khoa học về gen và mã di truyền. – Hình thành thái độ yêu thích khoa học tìm tòi nghiên cứu. II. Phương tiện dạy học. – Tranh phóng to hình 1.2 SGK, hình 1 SGV, bảng mã di truyền ở mục “Em có biết”. III. Tiến trình tổ chức dạy học. 1. Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ. GV giới thiệu chương trình 12. 3. Giảng bài mới. Nội dung Hoạt động thầy & trò I. Khái niệm và cấu trúc của gen. 1. Khái niệm. Gen là một đoạn ADN mang thông tin mã hoá cho một sản phẩm xác định (chuỗi polipeptit hay ARN). 2. Cấu trúc của gen. a. Cấu trúc chung của gen cấu trúc Mỗi gen mã hóa prôtêin gồm 3 vùng trình tự nucleotit: – Vùng điều hoà: Nằm ở đầu 3’ mang mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động, kiểm soát quá trình phiên mã. – Vùng mã hoá: Mang thông tin mã hoá các axit amin. – Vùng kết thúc: Nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc của gen mang tín hiệu kết thúc phiên mã. b. Cấu trúc không phân mảnh và phân mảnh của gen. – Ở sinh vật nhân sơ: Các gen có vùng mã hoá liên tục gọi là gen không phân mảnh. – Ở sinh vật nhân thực: Hầu hết các gen có vùng mã hoá không liên tục, xen kẽ các đoạn mã hóa axit amin (êxon) là các đoạn không mã hóa axit amin (intron). Vì vậy, các gen này đựoc gọi là gen phân mảnh. 1. Các loại gen: Có nhiều loại như gen cấu trúc, gen điều hoà … II. Mã di truyền Mã di truyền là trình tự các nuclêôtit trong gen quy định trình tự các aa trong phân tử prôtêin. Mã di truyền được đọc trên cả mARN và ADN. Mã di truyền là mã bộ ba. Có tất cả 43 = 64 bộ ba, trong đó có 61 bộ ba mã hoá cho 20 loại axit amin. * Đặc điểm của mã di truyền – Mã di truyền là mã bộ ba, cứ 3 nu đứng kế tiếp nhau mã hoá một axit amin. – Có tính đặc hiệu, tính thoái hoá, tính phổ biến. – Trong 64 bộ ba có 3 bộ ba kết thúc (UAA, UAG, UGA) và một bộ ba mở đầu (AUG) mã hoá aa mêtiônin ở sv nhân thực (ở sv nhân sơ là foocmin mêtionin). III. Quá trình nhân đôi của ADN. 1. Nguyên tắc: ADN có khả năng nhân đôi để tạo thành 2 phân tử ADN con giống nhau và giống ADN mẹ theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn. 2. Quá trình nhân đôi của ADN. a. Nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ (VK E. coli). – Nhờ các enzim tháo xoắn phân tử ADN được tách làm 2 mạch tạo ra chạc chữ Y (một mạch có đầu 3’- OH, một mạch có đầu 5’- P). Enzim ADN pôlimeraza bổ sung Nu vào nhóm 3’- OH. – Trên mạch có đầu 3’- OH (mạch khuôn), sẽ tổng hợp mạch mới một cách liên tục bằng sự liên kết các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung. – Trên mạch có đầu 5’- P (mạch bổ sung), việc liên kết các nuclêôtit được thực hiện gián đoạn theo từng đoạn Okazaki (ở tế bào vi khuẩn dài 1000 – 2000Nu). Sau đó enzim ligaza sẽ nối các đoạn Okazaki lại với nhau tạo thành mạch mới. – Hai phân tử ADN được tạo thành. Trong mỗi phân tử ADN được tạo thành thì một mạch là mới được tổng hợp còn mạch kia là của ADN mẹ ban đầu (bán bảo toàn). b. Nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực. – Cơ chế giống với sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ. Tuy nhiên có một số điểm khác: + Nhân đôi ở sv nhân thực có nhiều đơn vị nhân đôi, ở sv nhân sơ chỉ có một. + Nhân đôi ở sv nhân thực có nhiều enzim tham gia. – Em hiểu thế nào là gen? Yêu cầu HS quan sát hình 1.1 và nghiên cứu SGK. trả lời câu hỏi: – Cấu trúc của gen? – Vị trí nhiệm vụ từng vùng ? – Sự giống và khác nhau về gen của SV nhân sơ và nhân chuẩn ? – Có những loại gen nào ? – Vai trò của từng loại ? – Tại sao mã di truyền lại có 3 nucleotit mã hoá 1 aa? (cho h/s xây dựng về mã di truyền) – Chia nhóm yêu cầu h/s tự đưa ra đặc điểm của mã di truyền vào phiếu học tập. – Treo sơ đồ nhân đôi của ADN ở ecoli hoặc máy tính đưa quá trình nhân đôi ADN chiếu cho h/s quan sát. – Đưa ra nguyên tắc nhân đôi ADN. – Chia nhóm học tập y/c h/s tìm hiểu thảo luận và lên trình bày qt nhân đôi ADN ở SV nhân sơ. – Hai mạch của ADN có chiều ngược nhau mà ezim ADN polimeraza chỉ xúc tác theo chiều 5’ – 3’ , vậy quá trình liên kết các nuclêôtit diễn ra trên 2 mạch của ADN là giống nhau hay khác nhau ? Nguyên tắc bán bảo toàn thể hiện như thế nào trong quá trình tổng hợp ADN ? – Hãy nghiên cúu hình vẽ và nội dung trong SGK để tìm ra sự giống và khác nhau trong cơ chế tự nhân đôi của ADN ở sv nhân sơ và sv nhân thực ?